Trang chủ/Máy đo thị trường từng vùng MP-3
Máy đo thị trường từng vùng
MP-3
Thương hiệu: Nidek – Nhật Bản
- Máy đo thị trường từng vùng tự động
- Không cần giãn đồng tử
- Chụp hình đáy mắt
Có những tiến bộ trong đánh giá hình thái võng mạc nhờ kỹ thuật chụp cắt lớp võng mạc (OCT) trong thực nghiệm lâm sàng, tuy nhiên, đánh giá chức năng của bệnh lý võng mạc sẽ còn tốt hơn nữa nhờ sử dụng máy đo thị trường từng vùng. Máy MP-3 đo độ cảm thụ từng vùng của võng mạc để đánh giá chức năng võng mạc. Kết quả có thể thể hiện thông qua hình ảnh màu đáy mắt, tương quan giữa giải phẫu học võng mạc và chức năng võng mạc.
Đo dải động rộng
TMP3 có dải cường độ kích thích rộng hơn, từ 0 đến 34dB, so với MP-1. MP-3 đo được các giá trị ngưỡng thị trường, ngay cả với mắt thường. Độ sáng điểm kích thích tối đa tới 10,000asb* cho phép đánh giá được độ cảm thụ võng mạc thấp.
Camera độ phân giải cao chụp ảnh đáy mắt không cần giãn đồng tử
Camera chụp ảnh đáy mắt 12mp tích hợp trong MP3 cho phép dễ dàng thu được hình ảnh bệnh lý võng mạc với độ phân giải cao.
Chế độ kiểm tra tự chọn
Có một vài chế độ đo để đánh giá sự đa dạng của bệnh lý bao gồm:
- Đo thị trường từng vùng: Kiểm tra thị trường từng vùng (bản đồ độ cảm thụ thị giác), Thực hành đo thị trường từng vùng
- Kiểm tra hình thái võng mạc: Chụp ảnh đáy mắt
- Định thị: kiểm tra định thị
Kiểm tra theo dõi
Kiểm tra theo dõi có thể được thực hiện trong cùng vùng sử dụng cùng tham số như lần kiểm tra trước. Đặc trưng này cho phép đánh giá tiến triển của bệnh hoặc đánh giá kết quả trước và sau điều trị. Bất cứ khác biệt nào trong hai hình ảnh đo thị trường từng vùng cũng sẽ được hiển thi một cách nhanh chóng và trực quan.
Đánh giá định thị
MP-3 biểu thị phần trăm các điểm định thị trong vòng đường kính 20 và 40 giúp xác nhận khả năng định thị ổn định.
Kiểm tra đánh giá vùng quan tâm
Sau khi hoàn tất quá trình đo, kết quả có thể được đánh giá theo vùng quan tâm cho phép dễ dàng so sánh với các hình ảnh bệnh lý khác. Bằng cách tập trung vào vùng quan tâm, kết quả trung bình trong vùng sẽ được hiển thị.
Tự động theo dõi và tự động điều chỉnh
Tự động theo dõi và tự động điều chỉnh chức năng cung cấp những phép đo chính xác hơn làm tăng tính hiệu quả và sự thoải mái cho cả bệnh nhân và bác sỹ.
Các chức năng này cho phép dễ dàng theo dõi và giảm thiểu các sai lệch giữa những người đo, mang đến những kết quả theo dõi được điều chỉnh tốt.
Kiểm tra định thị
MP-3 có thể đo sự định thị và xác định vùng hội tụ mới của võng mạc, đơn giản bằng việc yêu cầu bệnh nhân vào đèn tiêu. Bất cứ sự thay đổi định thị cũng có thể so sánh được trước và sau điều trị bởi vì mắt bệnh nhân được theo dõi một cách cố định trong tất cả các lần đo thị trường. Kiểm tra này cho phép đánh giá sự định thị của bệnh nhân với khiếm khuyết ở trung tâm thị trường và xác định xem liệu sự định thị có cải thiện sau điều trị hay không.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Đo thị trường từng vùng Thị trường | 40° |
---|
Điểm sáng kích thích tối đa | 10,000 asb (Phù hợp với các yêu cầu ISO 12866) |
---|
Độ sáng vòm nền | 31.4 asb / 4 asb (Phù hợp với các yêu cầu ISO 12866) |
---|
Kích thước điểm sáng | Goldman I / II / III / IV / V tương thích |
---|
Chiến lược ngưỡng | 4-2 / 4-2-1 |
---|
Đèn tiêu định thị | Hình dạng: dấu thập đơn, vòng tròn, 4 dấu thập. Màu: chọn các màu: trắng/vàng/đỏ/xanh |
---|
Camera chụp đáy mắt | Camera màu chụp đáy mắt không cần giãn đồng tử |
---|
Góc chụp | 45° ±5% (khúc xạ mắt là 0 D) |
---|
Đường kính đồng tử tối thiểu | ø4 mm |
---|
Camera | Camera CCD gắn trong 12mp |
---|
Tự động theo dõi | Hướng dẫn X-Y-Z |
---|
Tự động chụp | Tích hợp |
---|
Khoảng cách hoạt động | 45.7 mm |
---|
Màn hình hiển thị | Màn hình cảm ứng LCD màu 10.4 inch |
---|
Dải điều chỉnh độ | -25 đến +15 D |
---|
Dải tự động hội tụ đáy mắt | -12 đến +15 D |
---|
Năng lượng cung cấp | AC 100 to 240 V, 50 / 60 Hz |
---|
Năng lượng tiêu hao | 160 VA |
---|
Kích thước/ trọng lượng | 334 (W) x 562 (D) x 560 (H) mm / 36 kg, 13.1 (W) x 22.1 (D) x 22.0 (H) " / 79 lbs. |
---|
Phụ kiện tự chọn | Bảng động cơ quang học |
---|